Các kí hiệu âm nhạc bắt buộc phải biết nếu sáng tác nhạc
Các kí hiệu âm nhạc bắt buộc bạn phải biết nếu muốn sáng tác nhạc
1. Khuông nhạc (Stave/Staff):
Khuông nhạc có thể hiểu là cái nền để tất cả các nốt nhạc, các ký hiệu có thể đặt lên đó. Khuông nhạc bao gồm 5 dòng kẻ và 4 khe, tương ứng với các cao độ của nốt nhạc. Và các cao độ này chỉ được xác định trên một khuông nhạc khi xuất hiện các Khoá Nhạc (Cleff) – sẽ được giải thích ở phần tiếp theo nha. Ở Anh, người ta chuộng sử dụng từ “Stave” để chỉ khuông nhạc hơn.
Ký hiệu khuông nhạc
2. Dòng kẻ phụ (Ledger Line):
Dòng kẻ phụ chính là để viết những nốt nhạc nằm ngoài khuông nhạc. Có thể thấy, vị trí của các dòng kẻ phụ sẽ được đặt bên trên hoặc bên dưới khuông nhạc, tuỳ vào cao độ của nốt nhạc mà chúng ta muốn thêm vào.
Ký hiệu dòng kẻ phụ
3. Vạch nhịp (Bar Line):
Vạch nhịp có tác dụng chia bản nhạc ra thành nhiều ô và mỗi ô được gọi là Ô nhịp (Bar/Measure). Một ô nhịp chứa bao nhiêu phách thì chúng ta sẽ dựa vào Số Chỉ Nhịp (Time Signature) – sẽ được giải thích ở phần tiếp theo nha.
Ký hiệu vạch nhịp
4. Khoá Sol (Treble Clef):
Khóa Sol là khoá nhạc thường gặp nhất so với tất cả các khoá nhạc còn lại và còn được sử dụng cho giọng hát và những nhạc cụ có âm khu cao.
Ký hiệu khoá Sol
5. Khoá Đô (Alto/Tenor Clef):
Khoá nhạc là dành cho các nhạc cụ Viola, Cello, Trombone, và các nhạc cụ có âm khu trung. Nhưng ngày nay, người ta thường thay thế bởi các khoá nhạc phổ biến hơn, đó là bằng khóa Sol và khoá Fa
Ký hiệu khóa đô
6. Khóa Fa (Bass Clef):
Dòng kẻ nằm giữa hai dấu chấm chính là nốt để xác định tên của khoá nhạc này, đó chính là nốt Fa. Khoá này viết cho những những nốt thấp, trầm và thường xuất hiện một cặp với Khóa Sol, cả hai đại diện cho các tầng cao và trầm trong âm nhạc.
Ký hiệu khóa Fa
7. Dấu thăng (Sharp):
Dấu thăng có tác dụng tăng cao độ của nốt nhạc đứng trước nó lên ½ cung.
Ký hiệu dấu thăng
8. Dấu giáng (Flat):
Dấu giáng có tác dụng giảm cao độ của nốt nhạc đứng trước nó ½ cung.
Ký hiệu dấu giáng
9.Dấu bình (Natural):
Dấu bình có tác dụng huỷ bỏ công dụng của dấu thăng hoặc dấu giáng trước đó.
Ký hiệu dấu bình
10. Dấu thăng kép (Double Sharp):
Dấu thăng có tác dụng tăng cao độ của nốt nhạc đứng trước nó lên 2 lần ½ cung – tương đương với 1 cung.
Ký hiệu dấu thăng kép
11. Dấu bình kép (Double Flat):
Dấu giáng có tác dụng giảm cao độ của nốt nhạc đứng trước nó 2 lần ½ cung – tương đương với 1 cung.
Ký hiệu dấu bình kép
12. Staccato:
Khi xuất hiện dấu chấm ở trên đầu một nốt nhạc, các bạn buộc phải hát nốt đó nảy hơn. Có nghĩa là rút gọn trường độ của nốt đó lại hát gọn lại, nhưng không làm tăng tốc độ bài nhạc lên.
Ký hiệu staccato
13. Dấu chấm dôi (Dotted Note):
Cũng là dấu chấm, nhưng bây giờ nó không nằm trên đầu của nốt nhạc nữa mà là nằm kế bên nha. Khi nó vị trí này, tác dụng của nó cũng khác, đó chính là kéo dài thêm trường độ của một nốt tương đương với một nửa giá trị của nốt đứng trước nó.
Ký hiệu dấu chấm dôi
14. Dấu mắt ngỗng (Fermata):
Khi xuất hiện dấu này ở trên một nốt nhạc nào đó, bạn có thể ngân dài tùy thích nốt nhạc đó
Ký hiệu dấu mắt ngỗng
15. Nốt Hoa Mỹ (Grace Note/Acciaccatura):
Nốt hoa mỹ có trường độ rất ngắn. Giống như chúng ta chỉ hát lướt qua và tập trung chủ yếu ở nốt đi chung với nó vậy.
Ký hiệu nốt hoa mỹ
Bài viết trên đây được Thu Âm Việt tổng hợp sẽ hỗ trợ cho các bạn mới hiểu rõ hơn về các kí hiệu âm nhạc.